Thiết kế website chuyên nghiệp với PHP & MySQL

Ngày cập nhật: 26/02/2021

PHP (hay PHP Hypertext Preprocessor) là một ngôn ngữ phía máy chủ được sử dụng để tạo ra các trang web động có thể tương tác với cơ sở dữ liệu. Sự khác biệt là ngôn ngữ PHP chủ yếu được sử dụng để giao tiếp phía server trong khi JavaScript có thể được sử dụng cho cả frontend cũng như backend và Python – chỉ dành cho phía client (backend).

thiết kế website chuyên nghiệp my sql

Tại sao lại sử dụng PHP & MySQL để thiết kế website chuyên nghiệp?

Đặc điểm nổi bật của PHP là code được thực thi ngay phía máy chủ, tạo ra HTML  và được gửi trở lại client. Client nhận được kết quả của việc thực thi tập lệnh mà không cần biết Code bên dưới.

Các Developer có thể cấu hình server để xử lý tất cả các tệp HTML (chứa trong tập lệnh PHP).

Sử dụng PHP với hệ thống cơ sở dữ liệu

tự học lập trình web php

PHP phổ biến trong giới developer web vì khả năng tương tác với các hệ thống cơ sở dữ liệu bao gồm Oracle và MySQL.

Bài viết này thảo luận về việc sử dụng PHP với cơ sở dữ liệu MySQL. Bất kỳ trang web nào cũng có thể yêu cầu nhiều loại dữ liệu hoặc thông tin để hiển thị và để lấy chúng từ Database. 

Dưới đây là một số ví dụ mà PHP và MySQL có thể được sử dụng cùng nhau:

  • Banner quảng cáo Digital Marketing :

Trong đó tập lệnh PHP có thể được sử dụng để truy xuất banner từ Database, sau đó chọn banner ngẫu nhiên từ các bản ghi bảng ( Table record ) của nó và gửi lại cho  Script. Tập lệnh PHP cũng có thể duy trì số lượt xem banner và nhấp chuột ( click ) từ trang web.

• Trên các diễn đàn Internet hoặc bảng kỹ thuật số, sử dụng PHP và MySQL để lưu trữ và truy xuất tin nhắn của người dùng.

• Trong thiết kế web, toàn bộ trang web có thể được thay đổi bằng cách sử dụng một vài tập lệnh PHP, thay vì phải thay đổi và tải lên từng web page. Tập lệnh PHP có thể truy cập cơ sở dữ liệu MySQL để lấy tất cả thông tin về trang web.

  • Thiết lập cơ sở dữ liệu MySQL

Quy trình thiết lập cơ sở dữ liệu MySQL thay đổi tùy theo Server. Mọi cơ sở dữ liệu sẽ yêu cầu tên người dùng và mật khẩu để truy cập vào cơ sở dữ liệu.

Quản trị cơ sở dữ liệu có thể được thực hiện bằng cách sử dụng các tập lệnh PHP hoặc sử dụng một chương trình quen thuộc như PHPMyAdmin.

Bước tiếp theo là tạo các bảng cơ sở dữ liệu để lưu trữ thông tin trang web. Tạo một bảng cơ sở dữ liệu bằng PHPMyAdmin cũng đơn giản. Ngoài ra, người ta có thể tạo và định cấu hình toàn bộ cơ sở dữ liệu bằng cách sử dụng tập lệnh PHP sau:

thiết kế web php my sql

TẠO TABLE  table name // Bạn thích đặt gì tùy nhé^^!  

{

Fields

}

Trường hợp các trường được mã hóa là loại tên trường (chiều dài) extra_info

Ví dụ: first varchar(15) NOT NULL

Lệnh sau được sử dụng trong tập lệnh PHP để kết nối với cơ sở dữ liệu MySQL:

mysql_connect(localhost,$username,$password);

Ở đây:

• localhost là địa chỉ máy chủ mà trang web đang chạy,

• $username là tên người dùng để truy cập cơ sở dữ liệu

• $ password là mật khẩu để truy cập cơ sở dữ liệu

Thực thi các tập lệnh PHP

lập trình web với php và my sql

Sau khi cấu hình và kết nối với cơ sở dữ liệu MySQL, bạn có thể bắt đầu thực thi các lệnh PHP trên máy chủ.

Sau đây là 2 phương pháp thực thi một lệnh PHP:

• Nhập lệnh trong PHP bằng cú pháp sau:

Mysql_query($query)

Dạng lệnh này có thể được sử dụng để lặp lại lệnh đơn giản bằng cách thay đổi biến (  variable ) 

• Định nghĩa lệnh như một biến. Kết quả của phép toán sẽ được gán cho biến.

• Input & Out put của dữ liệu

Việc chèn dữ liệu bằng PHP cũng giống với quy trình thao tác dữ liệu bằng các trang HTML. Ưu điểm của việc sử dụng PHP là tập lệnh không cần phải thay đổi cho mỗi phần dữ liệu input. Người dùng cũng có thể nhập dữ liệu của riêng họ trên từng web page. 

Sau đây là một ví dụ về một trang HTML với các textboxes có thể được sử dụng để nhập dữ liệu trong một form:

Ngoài ra, bạn có thể sử dụng các variable để nhập thông tin vào cơ sở dữ liệu. Thí dụ:

$first=$_POST[‘first’];

$last=$_POST[‘last’];

$phone=$_POST[‘phone’];

$mobile=$_POST[‘mobile’];

$fax=$_POST[‘fax’];

$email=$_POST[’email’];

$web=$_POST[‘web’];

$query = “INSERT INTO contacts VALUES (”,’$first’,’$last’,’$phone’,’$mobile’,’$fax’,’$email’,’$web’)”;

mysql_query($query);

Tập lệnh này được lưu trong tệp insert.php. Sử dụng phương pháp này, dữ liệu được nhập form từ webpage được lưu trữ trong các variable đã đưcợ xác định, sau đó được chuyển sang PHP.

Để hiển thị (hoặc xuất) dữ liệu đã nhập bằng PHP, bạn có thể sử dụng lệnh MySQL sau với kết quả được gán cho biến.

$query=”SELECT * FROM contacts”;

$result=mysql_query($query);

PHP cung cấp 2 phương thức gửi, GET và POST để đưa dữ liệu do Form gửi vào tập lệnh PHP của bạn. Phương thức GET hiển thị các biến và dữ liệu trong địa chỉ trang, trong khi chúng ẩn trong phương thức POST. Ví dụ: một script có thể được tạo sẽ hiển thị trên các web page khác nhau tùy thuộc vào các link click. 

yourpage.php?user=An ( Hiển thị trang của An)

yourpage.php?user=Bình ( Hiển thị trang của Bình )

Thiết kế web chuyên nghiệp qua việc sử dụng PHP với cơ sở dữ liệu MySQL đỡ tốn thời gian hơn rất nhiều cho việc tạo ra các nội dung động trên trang web. 

Tìm hiểu về ngôn ngữ PHP & My SQL chắc chắn có thể nâng cao kỹ năng phát triển của bạn – bạn sẽ có thể xây dựng bất kỳ loại trang web nào bạn muốn. 

Chúc bạn thành công!!!! 

Website